Là dịch vụ chuyển phát hàng nặng nguyên khối, không thể tách rời và các lô hàng hóa có khối lượng tính cước trên 30kg.
ĐỊNH NGHĨA
Dịch vụ Chuyển phát nhanh EMS Hàng nặng tiết kiệm là dịch vụ chuyển phát hàng nặng nguyên khối, không thể tách rời và các lô hàng hóa có khối lượng tính cước trên 30kg.
1. Phạm vi chấp nhận và Phạm vi phát: Áp dụng cho phạm vi chuyển phát liên tỉnh tại 63 Tỉnh/Thành phố.
2. Đối tượng áp dụng: Các khách hàng là các cá nhân, doanh nghiệp có nhu cầu gửi hàng nặng hoặc hàng lô có khối lượng tính cước trên 30kg.
(Kèm theo Quyết định số: 332/QĐ-KDTT ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Tổng Giám đốc Tổng Công ty Chuyển phát nhanh Bưu điện–CTCP)
Ghi chú:
- Giá cước trên chưa bao gồm phụ phí xăng dầu, phụ phí vùng xa, hệ số quy đổi đối với hàng cồng kềnh và phí nâng hạ, xếp dỡ 2 đầu.
- Giá cước trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng
Cước hàng cồng kềnh
- Hăng cồng kềnh là hàng hóa có kích thước vượt quá kích thước hàng tiêu chuẩn, cụ thể: chiều dài cộng với chu vi lớn nhất không đo theo chiều dài đã đo lớn hơn 3m hoặc chiều dài nhất lớn hơn 1,5m.
- Hệ số hàng cồng kềnh: 1.5
CHỈ TIÊU THỜI GIAN TOÀN TRÌNH
Ghi chú:
- Nội vùng: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi giữa các Tỉnh/TP trong phạm vi cùng một vùng.
- Cận vùng: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi giữa các Tỉnh/TP thuộc Vùng 1 hoặc Vùng 2 đi Vùng 3 và ngược lại.
- Cách vùng: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi giữa các Tỉnh/TP thuộc Vùng 1 đi Vùng 2 và ngược lại.
QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG BƯU GỬI
Dịch vụ Chuyển phát nhanh EMS hàng nặng tiết kiệm áp dụng cho bưu gửi có nội dung là hàng hóa, không áp dụng đối với tài liệu.
Quy định về nội dung hàng gửi thực hiện theo quy định của dịch vụ Chuyển phát nhanh EMS Trong nước hiện hành.
KHỐI LƯỢNG, KÍCH THƯỚC BƯU GỬI
- Khối lượng tối thiểu cho mỗi bưu gửi hoặc lô hàng là 30kg.
- Khối lượng tối đa (khối lượng tính cước) cho mỗi bưu gửi là 100 kg kg/bưu gửi.
- Về kích thước tối đa: Bất kỳ chiều nào của bưu gửi không vượt quá 1,5m và tổng chiều dài cộng với chu vi lớn nhất (không đo theo chiều dài đã đo) không vượt quá 3m.
VÙNG TÍNH CƯỚC
1. Danh sách các tỉnh thuộc vùng tính cước
- Vùng 1 bao gồm 28 tỉnh, thành phố Miền Bắc:
Bắc Kạn, Bắc Giang, Bắc Ninh, Cao Bằng, Điện Biên, Hà Nội, Hà Giang, Hà Nam, Hà Tĩnh, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên, Hoà Bình, Lào Cai, Lai Châu, Lạng Sơn, Nam Định, Nghệ An, Ninh Bình, Phú Thọ, Quảng Ninh, Sơn La, Thái Bình, Thái Nguyên, Thanh Hoá, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc, Yên Bái.
- Vùng 2 bao gồm 23 tỉnh, thành phố Miền Nam và 03 tỉnh miền Trung
An Giang, Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa- Vũng Tàu, Bạc Liêu, Bến Tre, Bình Thuận, Cà Mau, Cần Thơ, Đồng Nai, Đồng Tháp, TP. Hồ Chí Minh, Hậu Giang, Kiên Giang, Khánh Hoà, Long An, Lâm Đồng, Ninh Thuận, Sóc Trăng, Tây Ninh, Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long, Đắk Lắk, Đắk Nông
- Vùng 3 bao gồm 10 tỉnh Miền Trung:
Bình Định, Đà Nẵng, Gia Lai, Thừa Thiên Huế, Kon Tum, Phú Yên, Quảng Trị, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Bình
2. Vùng tính cước
- Liên tỉnh: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi giữa các Tỉnh/TP. Trong đó:
+ Nội vùng: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi giữa các Tỉnh/TP trong phạm vi cùng một vùng.
+ Đà Nẵng đi Hà Nội, TP.HCM và ngược lại: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi giữa tuyến Hà Nội hoặc TP Hồ Chí Minh ↔ Đà Nẵng.
+ Hà Nội đi TP.HCM và ngược lại: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi giữa tuyến Hà Nội ↔ TP Hồ Chí Minh.
+ Liên vùng: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi giữa các Tỉnh/TP trong phạm vi khác vùng (trừ các tuyến Hà Nội – Đà Nẵng – Tp. Hồ Chí Minh).