Là dịch vụ chuyển phát cho khách hàng TMĐT và thực hiện thu hộ/không thu hộ một khoản tiền theo yêu cầu để hoàn thành hoạt động giao dịch mua bán trực tuyến.
ĐỊNH NGHĨA
Dịch vụ EMS Thương mại điện tử là dịch vụ chuyển phát cho khách hàng Thương mại điện tử (TMĐT) và thực hiện thu hộ/không thu hộ một khoản tiền theo yêu cầu để hoàn thành hoạt động giao dịch mua bán trực tuyến.
Dịch vụ chuyển phát nhanh EMS tiêu chuẩn được cung cấp tại 63 tỉnh, thành phố trong cả nước.
BẢNG CƯỚC DỊCH VỤ EMS THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ NHANH
(Kèm theo Quyết định số: 336/QĐ-KDTT ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Tổng Giám đốc Tổng Công ty Chuyển phát nhanh Bưu điện - CTCP)
1. Khu vực
- Vùng 1: 28 Tỉnh, TP khu vực miền Bắc
(Bắc Kạn, Bắc Giang, Bắc Ninh, Cao Bằng, Điện Biên, Hà Nội, Hà Giang, Hà Nam, Hà Tĩnh, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên, Hòa Bình, Lào Cai, Lai Châu, Lạng Sơn, Nam Định, Nghệ An, Ninh Bình, Phú Thọ, Quảng Ninh, Sơn La, Thái Bình, Thái Nguyên, Thanh Hóa, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc, Yên Bái).
- Vùng 2: 22 Tỉnh, TP khu vực miền Nam và 03 tỉnh khu vực miền Trung
(An Giang, Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa Vũng Tàu, Bạc Liêu, Bến Tre, Bình Thuận, Cà Mau, Cần Thơ, Đồng Nai, Đồng Tháp, Tp. Hồ Chí Minh, Hậu Giang, Kiên Giang, Long An, Lâm Đồng, Ninh Thuận, Sóc Trăng, Tây Ninh, Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long, Đắk Lắk, Đắk Nông, Khánh Hòa).
Vùng 3: 10 tỉnh, TP khu vực miền Trung
(Bình Định, Đà Nẵng, Gia Lai, Thừa Thiên Huế, Kon Tum, Phú Yên, Quảng Bình, Quảng Trị, Quảng Nam, Quảng Ngãi).
2. Vùng tính cước
- Nội tỉnh: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi trong phạm vi cùng một Tỉnh/TP.
- Liên tỉnh: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi giữa các Tỉnh/TP. Trong đó:
+ Nội vùng: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi giữa các Tỉnh/TP trong phạm vi cùng một vùng.
+ Liên vùng nhanh tiết kiệm và Liên vùng nhanh: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi giữa các Tỉnh/TP trong phạm vi khác vùng.
♦ Ghi chú:
- Giá đã bao gồm phụ phí xăng dầu và thuế giá trị gia tăng 8%.
- Giá chưa bao gồm phụ phí vùng xa.
- Chỉ tiêu thời gian toàn trình: Tính từ 24h00 cùng ngày nhận, trừ nghỉ lễ, tết theo quy định. Thời gian toàn trình được tính giao đến trung tâm Tỉnh/thành phố.
KHỐI LƯỢNG, KÍCH THƯỚC BƯU GỬI
1. Khối lượng bưu gửi:
- Khối lượng bưu gửi EMS thông thường, tối đa là 30kg/bưu gửi.
- Đối với bưu gửi là hàng nguyên khối không thể tách rời, vận chuyển bằng đường bộ được được nhận gửi tối đa đến 50kg, nhưng phải đảm bảo giới hạn về kích thước theo quy định của Tổng Công ty EMS.
2. Kích thước bưu gửi:
- Kích thước thông thường: đối với Bưu gửi EMS là bất kỳ chiều nào của Bưu gửi không vượt quá 1,5 m và tổngchiều dài cộng với chu vi lớn nhất (không đo theo chiều dài đã đo) không vượtquá 3m.
- Hàng cồng kềnh: Bưu gửi có kích thước lớn hơn so với kích thước thông thường được gọi là bưu gửi cồng kềnh và có qui định riêng phụ thuộc vàotừng nơi nhận, nơi phát và điều kiện phương tiện vận chuyển.
- Hàng nhẹ: Là hàng gửi có khối lượng dưới 167 kg/m3 (tương đương với trên 6000cm3/kg), khối lượng tính cước không căn cứ vào khối lượng thực mà căn cứ vào khối lượng qui đổi từ thể tích kiện hàng theo công thức sau: