Bưu chính chuyển phát

CHUYỂN PHÁT HÀNG NẶNG TRONG NƯỚC

Là dịch vụ chuyển phát hàng hóa cung cấp cho các khách hàng có nhu cầu vận chuyển hàng hóa đơn lẻ hoặc lô hàng (nhiều kiện hàng) bằng đường bộ có khối lượng thực trên 30kg đến 100kg/1 bưu gửi.

ĐỊNH NGHĨA

Dịch vụ chuyển phát hàng nặng là dịch vụ chuyển phát hàng hóa cung cấp cho các khách hàng có nhu cầu vận chuyển hàng hóa đơn lẻ hoặc lô hàng (nhiều kiện hàng) bằng đường bộ có khối lượng thực trên 30kg đến 100kg/1 bưu gửi.

PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

- Áp dụng với tất cả các địa bàn trên toàn quốc: 63 tỉnh/thành phố

- Áp dụng đối với tất cả các khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ.

BẢNG GIÁ CƯỚC

(Ban hành kèm theo Quyết định số 900/QĐ-BĐVN ngày 15/7/2022 của Tổng Giám đốc Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam)

Ghi chú:

- Bảng cước chưa bao gồm VAT, PPXD, Phụ phí vùng xa và các dịch vụ giá trị gia tăng

- Các nấc khối lượng trong bảng cước là khối lượng tính cước.

- Áp dụng cước nội vùng cho các tỉnh liền kề khác vùng: Quảng Bình – Hà  Tĩnh; Đắk Nông – Bình Phước; Khánh Hòa – Phú Yên.

 Hệ số tính cước

- Bưu gửi dễ vỡ: 1.6

- Bưu gửi đi và đến các hải đảo: 2

CHỈ TIÊU THỜI GIAN TOÀN TRÌNH 

- J là ngày chấp nhận.

- Chỉ tiêu thời gian nêu trên không kể ngày Chủ nhật (đối với địa chỉ nhận cá nhân) hoặc Thứ bảy, Chủ nhật (đối với địa chỉ nhận cơ quan) và Lễ, Tết (đối với tất cả các địa chỉ nhận) và những trường hợp bất khả kháng (do thiên tai, bão lụt, hỏa hoạn, chiến tranh,…).

- Đối với địa bàn xã đặc biệt khó khăn, hải đảo thời gian kéo dài theo quy định (tối đa thêm 7 ngày).

- Đối với bưu gửi chuyển hoàn áp dụng chỉ tiêu toàn trình như trên (J là ngày Bưu gửi có trạng thái chuyển hoàn trên hệ thống).

KHỐI LƯỢNG, KÍCH THƯỚC BƯU GỬI

1. Đối với bưu gửi đơn chiếc

a) Quy định về khối lượng:

- Bưu gửi Hàng nặng có khối lượng thực đơn chiếc trên 30kg, tối đa đến 100kg/1 bưu gửi.

- Khối lượng thực tối đa 300 kg/1 lô bưu gửi.

b) Quy định về kích thước

- Bưu gửi phát tại địa bàn Trung tâm tỉnh/ thành phố/ huyện: chiều dài nhất 1 cạnh của bưu gửi không vượt quá 2m và chiều cao không quá 1.5m.

- Bưu gửi phát tại địa bàn xã: chiều dài nhất 1 cạnh của bưu gửi không vượt quá 1.5m và chiều cao không quá 1m.

2. Đối với lô bưu gửi (các bưu gửi do một người gửi, gửi đến cùng 1 địa chỉ nhận):

- Từng bưu gửi trong lô đảm bảo quy định về khối lượng và kích thước quy định được nêu trên.

- Trường hợp các bưu gửi trong lô được đóng gom thành 1 khối thì tổng khối lượng, kích thước của cả khối không được vượt quá khối lượng, kích thước của 01 bưu gửi Hàng nặng.

- Không giới hạn số bưu gửi trong 1 lô.

- Tổng trọng lượng thực tối đa của lô bưu gửi là 300kg.

3. Đối với bưu gửi có kích thước và khối lượng lớn vượt quá kích thước nêu tại mục 1 và mục 2 thì các đơn vị chủ động tìm kiếm các phương tiện vận chuyển bằng xe xã hội hoặc hợp tác với Công ty Logistics, TT Logistics – Tổng công ty CPN BĐ-CTCP để xây dựng phương án phục vụ, giá cước ngoài hạ tầng của Tổng công ty.

KHỐI LƯỢNG TÍNH CƯỚC

- Thực hiện quy đổi khối lượng để xác định khối lượng tính cước đối với tất cả các Bưu gửi kích thước cạnh dài nhất > 50cm. Khối lượng tính cước là khối lượng lớn nhất giữa khối lượng thực và khối lượng quy đổi của bưu gửi hoặc lô bưu gửi:

+ Trường hợp khối lượng quy đổi lớn hơn khối lượng thực tế thì khối lượng tính cước bằng khối lượng quy đổi.

+ Trường hợp khối lượng quy đổi nhỏ hơn khối lượng thực tế thì khối lượng tính cước bằng khối lượng thực tế.

+ Công thức Quy đổi khối lượng:

++ Đối với hàng hóa xếp chồng được lên nhau: 

Khối lượng quy đổi (kg)= Dài (cm) x Rộng (cm) x Cao (cm)/6.000

++ Đối với hàng hóa không xếp chồng được lên nhau: Chiều cao hàng hóa được tính cố định = 200cm do đây là sản phẩm không chất xếp, chồng xếp các sản phẩm khác lên trên được

Khối lượng quy đổi (kg)= Dài (cm) x Rộng (cm) x 200 (cm)/6.000

QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG HÀNG GỬI

- Các hàng hóa có hình dạng thông thường không có cấu trúc đặc biệt, hàng nguyên khối, có thể xếp chồng lên nhau, có thể xếp chung với các hàng hóa khác (không cần lưu ý đặc biệt trong quá trình vận chuyển, khai thác).

- Các mặt hàng là cây cảnh, đồ gỗ mỹ nghệ, máy móc công nghiệp, cơ khí, xe đạp, xe máy, hàng hóa không vuông vức…có khối lượng và kích thước theo quy định tại mục 1 và tại mục 2 trên.

- Các loại hàng hóa không xếp chồng lên nhau: Đối với các Bưu gửi có nội dung hàng gửi đặc thù không thể xếp chồng, chiều cao mặc định là 2m để tính khối lượng quy đổi.

VÙNG TÍNH CƯỚC

1. Danh sách các tỉnh thuộc các vùng cước:

- Vùng 1 bao gồm 28 tỉnh Miền Bắc:

Bắc Cạn, Bắc Giang, Bắc Ninh, Cao Bằng, Điện Biên, Hà Nội, Hà Giang, Hà Nam, Hà Tĩnh, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên, Hoà Bình, Lào Cai, Lai Châu, Lạng Sơn, Nam Định, Nghệ An, Ninh Bình, Phú Thọ, Quảng Ninh, Sơn La, Thái Bình, Thái Nguyên, Thanh Hoá, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc, Yên Bái.

- Vùng 3 bao gồm 12 tỉnh Miền Trung:

Bình Định, Đà Nẵng, Gia Lai, Huế, Kon Tum, Phú Yên, Quảng Trị, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Đắc Lắc, Đắc Nông, Quảng Bình.

- Vùng 2 bao gồm 23 tỉnh Miền Nam:

An Giang, Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa- Vũng Tàu, Bạc Liêu, Bến Tre, Bình Thuận, Cà Mau, Cần Thơ, Đồng Nai, Đồng Tháp, TP. Hồ Chí Minh, Hậu Giang, Kiên Giang, Khánh Hoà, Long An, Lâm Đồng, Ninh Thuận, Sóc Trăng, Tây Ninh, Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long.

Lưu ý: Áp dụng cước nội vùng cho các tỉnh liền kề khác vùng: Quảng Bình-Hà Tĩnh; Đắk Nông-Bình Phước; Khánh Hòa-Phú Yên.

2. Quy định về vùng tính cước:

- Cước nội vùng áp dụng với các bưu gửi được gửi trong mỗi vùng và gửi giữa các tỉnh cận vùng liền kề.

- Cước cận vùng áp dụng cho các bưu gửi được gửi từ các tỉnh thuộc vùng 1, vùng 2 đến các tỉnh thuộc vùng 3 và ngược lại.

- Cước cách vùng áp dụng cho bưu gửi được gửi từ các tỉnh thuộc vùng 1 đến các tỉnh thuộc vùng 2 và ngược lại.

17,251 lượt xem

Liên kết website

Thống kê truy cập

  • Đang trực tuyến 4
  • Tổng truy cập tháng trước 916,326
  • Tổng truy cập tháng hiện tại 45,759
  • Tổng truy cập một năm 2,333,037
  • Tổng lượt truy cập 2,668,901